Bột pha dung dịch uống Forlax 10g trị táo bón hộp 20 gói
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Liên hệ
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Mỗi gói chứa:
Macrogol 4000: 10,00g, Hương vị (cam – bưởi): 0,15g, Saccharin Sodium: 0,017g.
Thành phần của hương vị cam bưởi: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral, acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).
Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em FORLAX 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.
Đường uống
Liều lượng: 1 đến 2 gói (10 – 20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng. Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày.
FORLAX có hiệu quả trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi uống.
Ở trẻ em: Không nên điều trị quá 3 tháng, vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.
Cách dùng:
Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.
Những phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo tần suất gặp, dựa trên phân loại sau:
Rất thường xuyên (>1/10); thường xuyên (>1/100 đến < 1/10); không thường xuyên (>1/1,000 đến < 1/100); hiếm (>1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (1< 1/10000); không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu sẵn có).
Người lớn:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày – ruột
Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy*, buồn nôn.
Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ.
Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già.
Những rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).
Trẻ em:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày – ruột
Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy*.
Không thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn.
Những rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa).
*Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý:
Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh, ví dụ:
– Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ.
– Hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột.
Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể.
Thuốc này chứa macrogol (polyethylene glycol). Các trường hợp phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo. Xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.
Có thể hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulphur dioxide.
Thuốc này chứa sorbitol. Không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose (bệnh di truyền hiếm gặp).
Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng rối loạn cân bằng nước – điện giải (người già, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.
Đã ghi nhận được các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Những trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này.
Thận trọng khi dùng
FORLAX không chứa nhiều đường và polyol và có thể kê đơn cho bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.
Nhiệt độ không quá 30°C.