Hỗn dịch uống Varogel trị trào ngược dạ dày, thực quản (20 gói x 10ml)

Liên hệ

Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

  • Hỗn dịch uống Varogel trị trào ngược dạ dày, thực quản (20 gói x 10ml)
  • Công dụng: Trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính, trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Thành phần chính: Magnesium, Simethicon, Nhôm hydroxyd
  • Thương hiệu: Shinpoong Pharma (Hàn Quốc)
    manu
  • Nhà sản xuất: Shinpoong Daewoo
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thành phần

Mỗi gói 10ml chứa:

– Hoạt chất: Nhôm hydroxid gel tương đương 0.4g Nhôm oxid; Magnesi hydroxid 30% paste tương đương 0.8004g Magnesi hydroxid; Simethicon 30% emulsion tương đương 0.08g Simethicon

– Tá dược: dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, xylitol, cao Glycyrrhiza, povidon K30, Avicel 59T, Stevion 100S, clorhexidin acetat, malt flavor, peppermint flavor, ethanol, nước tinh khiết.

Tá dược của Nhôm hydroxid gel, Maenesi hydroxid 30% paste và Simethicon 30% emulsion: Natri hypoclorit, natri methyl paraben, natri propyl paraben, acid benzoic, bronopol, polyethylen glycol sorbitan tristearat, methylcellulose, dimethyl siloxan, hydroxyl-terminated, polyethylen glycol stearat, glycerides, C14-18, mono-và di-, nước tinh khiết.

Công dụng

Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…), hội chứng dạ dày kích thích.

Trào ngược dạ dày – thực quản.

Cách dùng

 Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.

– Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.

Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Tác dụng phụ

Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.

– Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

– Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

– Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc

Lưu ý

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.