Mô tả sản phẩm
Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Thuốc nhỏ mắt Combigan chai 5ml, giúp giảm áp suất nội nhãn
- Xuất xứ thương hiệu: Ireland
- Nhà sản xuất: Allergan
Thành phần
Thành phần của thuốc nhỏ mắt Combigan:
Công dụng
Thuốc Combigan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) ở những bệnh nhân bị glaucoma góc mở mạn tính hoặc tăng nhãn áp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc chẹn beta dùng tại chỗ.
Cách dùng
Cách dùng
Nhỏ trực tiếp vào mắt bệnh.
Liều dùng
Liều khuyến cáo ở người lớn (kể cả người cao tuổi)
Liều khuyến cáo là một giọt CombiganTM nhỏ vào mắt bệnh 2 lần/ ngày cách nhau khoảng 12 giờ. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc khác nhau phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Cũng như bất kỳ thuốc nhỏ mắt nào, để làm giảm khả năng hấp thu toàn thân, nên ấn vào túi lệ ở góc mắt giữa (bít điểm lệ) trong 1 phút. Nên thực hiện điều này ngay sau khi nhỏ mỗi giọt.
Sử dụng trong suy thận và suy gan
Combigan chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên
Không được dùng Combigan cho trẻ sơ sinh (xem phần Chống chỉ định và phần Làm sao khi sử dụng quá liều).
Độ an toàn và hiệu quả của Combigan ở trẻ em và thiếu niên chưa được xác định, vì vậy không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên.
Đế tránh nhiễm bẩn mắt hoặc thuốc nhỏ mắt, không để đầu nhỏ giọt chạm vào bất kỳ bề mặt nào.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Combigan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng trong 12 tháng, các phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là xung huyết kết mạc (khoảng 15% bệnh nhân) và cảm giác nóng rát ở mắt (khoảng 11% bệnh nhân). Đa số những trường hợp này là nhẹ và tỷ lệ ngừng dùng thuốc chỉ là 3,4% đối với xung huyết kết mạc và 0,5% đối với cảm giác nóng rát ở mắt.
Các phản ứng phụ sau đây đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng với Combigan:
Rối loạn ở mắt
- Rất thường gặp (> 1/ 10): Xung huyết kết mạc, cảm giác nóng rát ở mắt.
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Cảm giác xót mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng, tăng sinh nang bạch huyết kết mạc, rối loạn thị giác, viêm bờ mi, tràn nước mắt, xước giác mạc, viêm giác mạc đốm nông, ban đỏ mí mắt, khô mắt, xuất tiết mắt, đau mắt, kích ứng mắt, cảm giác có dị vật, phù mí mắt, ngứa mí mắt.
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Thị lực giảm, phù kết mạc, viêm kết mạc nang, viêm bờ mi dị ứng, viêm kết mạc, hiện tượng ruồi bay, mỏi mắt, sợ ánh sáng, phì đại gai thị, đau mí mắt, tái nhợt kết mạc, phù giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, bong dịch kính.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Buồn ngủ, nhức đầu.
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Chóng mặt, ngất.
Rối loạn tim:
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Suy tim xung huyết, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Tăng huyết áp.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Viêm mũi, khô mũi.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Khô miệng.
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Sai vị giác, tiêu chảy, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Phù mí mắt, ngứa mí mắt, ban đỏ mí mắt.
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Viêm da tiếp xúc, dị ứng.
Rối loạn tâm thần và tình trạng tại chỗ dùng:
- Thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10): Tình trạng suy nhược.
Xét nghiệm:
- Thường gặp (> 1/ 100, 1/ 10): Bất thường LFT.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100): Viêm da tiếp xúc dị ứng.
Các phản ứng phụ bổ sung
Các phản ứng phụ bổ sung đã được ghi nhận với một trong các thành phần và cũng có khả năng xảy ra với CombiganTM.
Brimonidin
- Rối loạn ở mắt: Viêm móng mắt – thể mi (viêm màng mạch nho trước), viêm mống mắt, co đồng tử.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng da (bao gồm ban đỏ, phù mặt, ngứa, phát ban), giãn mạch.
- Rối loạn tâm thân: Mất ngủ.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực/ loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh)
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Triệu chứng đường hô hấp trên, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Các triệu chứng tiêu hóa.
- Rối loạn toàn thân và tình tại chỗ dùng: Phản ứng dị ứng toàn thân.
Timolol
- Rối loạn ở mắt: Giảm sự nhạy cảm của giác mạc, song thị, sa mí mắt, bong hắc mạc (sau phẫu thuật lọc), thay đổi khúc xạ (do ngừng dùng liệu pháp co đồng tử trong một số trường hợp), phù hoàng điểm dạng nang, viêm giác mạc, bệnh giả pemphigus.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục, thay đổi hành vi và rối loạn tâm thần bao gồm lo âu, lú lẫn, mất định hướng, ảo giác, mất trí nhớ, bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mất trí nhớ, tăng các dấu hiệu và triệu chứng nhược cơ nặng, dị cảm, thiếu máu cục bộ ở não, tai biến mạch máu não.
- Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai.
- Rối loạn tim: Chẹn tim, ngừng tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, đau ngực, phù, phù phổi, đau thắt ngực, xấu đi.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, tai biến mạch máu não, đi khập khiễng, hiện tương Raynaud, bàn tay và bàn chân lạnh.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản (chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản từ trước), khó thở, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, chán ăn, nôn, loạn vị giác.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông tóc, ban dạng vảy nến hoặc tăng nặng bệnh vảy nến, phát ban da.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Lupus ban đỏ hệ thống, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Giảm ham muốn tình dục, bệnh Peyronie, xơ hóa sau màng bụng, rối loạn chức năng tình dục.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng: Phù nề, đau ngực.
- Rối loạn hệ miễn dịch (hay còn gọi là quá mẫn hoặc rối loạn miễn dịch): Phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm phản vệ, phù mạch, phát ban toàn thân và khu trú, ngứa, nổi mề đay, lupus ban đỏ hệ thống.
- Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng (hay còn gọi là rối loạn nội tiết): Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Kinh nghiệm hậu mãi
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo kể từ khi combigan được bán trên thị trường. Do các phản ứng này được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính tần suất:
- Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ ở mặt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Giữ lọ thuốc trong hộp carton, tránh ánh sáng.