Thuốc nhỏ mắt Duotrav Alcon

Liên hệ

  • Công dụng: Duotrav giúp giảm nhãn áp ở bệnh nhân tăng nhãn áp hoặc mắc bệnh glôcôm góc mở.
  • Thành phần chính: Timolol, Travoprost
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn từ 18 tuổi trở lên
  • Thương hiệu: Novartis (Thụy Sỹ)
  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói: Chai 2,5ml
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Thuốc nhỏ mắt Duotrav Alcon chai 2.5ml, giảm áp lực nội nhãn.
  • Xuất xứ thương hiệu: Bỉ
  • Nhà sản xuất: Alcon

Thành phần

Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt Duotrav Alcon chai 2.5ml

  • Travoprost 0.04mg

 

Công dụng

Thuốc nhỏ mắt Duotrav Alcon được dùng trong các trường hợp giúp làm giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng nhỏ mắt.

Bệnh nhân phải tháo vòng gắn bảo đảm ngay trước lần sử dụng đầu tiên.

Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Đóng kín nắp lọ thuốc khi không sử dụng.

Khuyến cáo bệnh nhân thực hiện việc ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc, sự hấp thu thuốc toàn thân sẽ giảm. Điều này sẽ giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.

Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.

Liều dùng

Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi (65 tuổi trở lên):

Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Khi thay thế một thuốc điều trị glaucoma bằng dung dịch nhỏ mắt Duotrav, nên ngừng dùng thuốc đó và bắt đầu dùng dung dịch nhỏ mắt Duotrav vào ngày tiếp theo.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Hầu như không cần điều chỉnh liều dung dịch nhỏ mắt Duotrav.

Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi):

Hiện nay không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt Duotrav cho các bệnh nhân nhi. Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc vẫn chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi):

Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Duotrav, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Mắt: Sung huyết mắt, viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn cảm.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Mắt: Viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm tiền phòng, viêm bờ mi, sợ ánh sáng, giảm thị lực, mỏi mắt, sưng mắt, tăng chảy nước mắt, phù mí mắt, rậm lông mi, dị ứng mắt.
  • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Mạch: Tăng/hạ huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Da: Viêm da tiếp xúc, rậm lông tóc, tăng sắc tố da (vùng quanh mắt hoặc tăng sắc tố mí mắt).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tâm thần: Lo âu.
  • Mắt: Trợt giác mạc, suy giảm thị lực, sụp mi, xuất huyết kết mạc, bờ mi đóng vảy, lông mi mọc ngược, lông mi kép.
  • Tim: Rối loạn nhịp tim, nhịp tim không đều.
  • Hô hấp: Khản tiếng, co thắt phế quản, ho, ngứa họng, đau hầu họng, khó chịu ở mũi, hội chứng ho đường hô hấp trên.
  • Gan mật: Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.
  • Da: Mày đay, nám da, rụng tóc.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau đầu chi.
  • Thận–tiết niệu: Nước tiểu có màu sắc bất thường.
  • Khát nước, suy nhược.

Không xác định tần suất

  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Thần kinh: Tai biến mạch máu não, dị cảm, ngất.
  • Mắt: Phù hoàng điểm, sụp mí mắt, rối loạn giác mạc, rãnh mắt sâu, tăng sắc tố mống mắt.
  • Tim: Suy tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, đánh trống ngực.
  • Mạch: Phù ngoại biên.
  • Hô hấp: Hen suyễn.
  • Tiêu hoá: Loạn vị giác.
  • Da: Phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC.