Mô tả sản phẩm
Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Concor 2.5mg trị bệnh suy tim mạn tính ổn định (3 vỉ x 10 viên)
- Xuất xứ thương hiệu: Đức
- Nhà sản xuất: Merck
Thành phần
Mỗi viên nén Concor 2.5mg bao phim chứa :
– Hoạt chất: Bisoprolol fumarate 2.5mg.
– Tá dược:
+ Viên nhân: Silica colloidal khan; magnesi stearate, crospovidone, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, calci hydro phosphate khan.
+ Lớp phim bao: Dimethicone, macrogol 400, titan dioxide, hypromellose.
Công dụng
Công dụng Concor 2.5mg: Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.
Cách dùng
Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mãn tính gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycoside trợ tim khi thích hợp.
Trước khi điều trị suy tim mãn ổn định với Concor Cor cần thiết phải có một giai đoạn chỉnh liều đặc biệt và cần được bác sĩ theo dõi thường xuyên.
Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol là suy tim mãn ổn định mà không bị suy tim cấp.
Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mãn.
Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.
Tuần 1: 1.25mg bisoprolol (½ viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 2: 2.5mg bisoprolol (1 viên Concor Cor 2,5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 3: 3.75mg bisoprolol (1 ½ viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 4 – 7: 5mg bisoprolol (2 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 8 – 11: 7.5 mg bisoprolol (3 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 12 và sau đó: 10mg bisoprolol (4 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày như liều duy trì*
*Concor Cor 2.5mg thích hợp cho khởi đầu điều trị suy tim mãn ổn định. Điều trị duy trì nên dùng dạng hàm lượng cao hơn có sẵn.
Liều khuyến cáo tối đa là 10mg bisoprolol 1 lần/ngày. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì ở mức liều này trừ khi không thể được do tác dụng phụ.
Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh liều.
Thay đổi điều trị: Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, khuyến cáo nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời. Giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngưng điều trị bisoprolol khi cần thiết.
Luôn nên cân nhắc bắt đầu sử dụng lại bisoprolol và/hoặc tăng liều khi bệnh nhân ổn định trở lại.
Thời gian điều trị
Điều trị với Concor Cor thường là điều trị lâu dài. Việc điều trị có thể ngưng khi cần thiết và sử dụng lại khi thích hợp.
Không được ngưng điều trị đột ngột hay thay đổi liều mà không hỏi ý kiến bác sĩ vì điều này có thể làm suy tim nặng hơn tạm thời. Đặc biệt là đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, không nên ngưng điều trị đột ngột. Nếu cần thiết phải ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ dưới đây được sắp xếp theo hệ thống phân loại cơ quan. Tần suất được phân loại như sau:
Rất thường gặp (≥10%), thường gặp (≥1% và < 10%), ít gặp (≥0.1 % và < 1%), hiếm (≥0.01% và < 0.1%), rất hiếm ( < 0.01%).
Các xét nghiệm
Hiếm: tăng triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT)
Các rối loạn tim
Rất thường gặp: chậm nhịp tim
Thường gặp: tăng suy tim
Ít gặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
Các rối loạn ở hệ thần kinh
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu
Hiếm gặp: ngất
Các rối loạn về mắt
Hiếm: giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng)
Rất hiếm: viêm kết mạc
Các rối loạn về tai và tai trong
Hiếm: rối loạn thính giác
Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp: co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản
Hiếm: viêm mũi dị ứng
Các rối loạn về tiêu hóa
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
Các rối loạn về da và mô dưới da
Hiếm: các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban
Rất hiếm: rụng tóc. Các thuốc chẹn β có thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nến hoặc ban đỏ như vảy nến
Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: yếu cơ, vọp bẻ
Các rối loạn về mạch
Thường gặp: cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ỏ bệnh nhân suy tim.
Các rối loạn khác
Thường gặp: hen suyễn, mệt mỏi
Các rối loạn gan mật
Hiếm: viêm gan
Các rối loạn về hệ sinh sản và ngực
Hiếm: rối loạn cương dương
Các rối loạn tâm thần
Ít gặp: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ
Hiếm: ác mộng, ảo giác
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
Để phòng ngừa những tác dụng nghiêm trọng, phải thông báo ngay cho bác sĩ khi tác dụng là nghiêm trọng, bất ngờ xảy ra hay trở nên nặng hơn.
Lưu ý
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C. Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.