Concor 2.5mg trị bệnh suy tim mạn tính ổn định (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

  • Công dụng của thuốc Concor 2.5mg: Điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định.
  • Thành phần chính: Bisoprolol
  • Thương hiệu: Merck (Đức)
  • Nhà sản xuất: Merck KGaA
  • Nơi sản xuất: Đức
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-18023-14
Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Concor 2.5mg trị bệnh suy tim mạn tính ổn định (3 vỉ x 10 viên)
  • Xuất xứ thương hiệu: Đức
  • Nhà sản xuất: Merck

Thành phần

Mỗi viên nén Concor 2.5mg bao phim chứa :

– Hoạt chất: Bisoprolol fumarate 2.5mg.

– Tá dược:

+ Viên nhân: Silica colloidal khan; magnesi stearate, crospovidone, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, calci hydro phosphate khan.

+ Lớp phim bao: Dimethicone, macrogol 400, titan dioxide, hypromellose.

Công dụng

Công dụng Concor 2.5mg: Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.

Cách dùng

Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mãn tính gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycoside trợ tim khi thích hợp.

Trước khi điều trị suy tim mãn ổn định với Concor Cor cần thiết phải có một giai đoạn chỉnh liều đặc biệt và cần được bác sĩ theo dõi thường xuyên.

Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol là suy tim mãn ổn định mà không bị suy tim cấp.

Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mãn.

Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.

Tuần 1: 1.25mg bisoprolol (½ viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên

Tuần 2: 2.5mg bisoprolol (1 viên Concor Cor 2,5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên

Tuần 3: 3.75mg bisoprolol (1 ½ viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên

Tuần 4 – 7: 5mg bisoprolol (2 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên

Tuần 8 – 11: 7.5 mg bisoprolol (3 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày*, nếu dung nạp tốt tăng lên

Tuần 12 và sau đó: 10mg bisoprolol (4 viên Concor Cor 2.5mg), 1 lần/ngày như liều duy trì*

*Concor Cor 2.5mg thích hợp cho khởi đầu điều trị suy tim mãn ổn định. Điều trị duy trì nên dùng dạng hàm lượng cao hơn có sẵn.

Liều khuyến cáo tối đa là 10mg bisoprolol 1 lần/ngày. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì ở mức liều này trừ khi không thể được do tác dụng phụ.

Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh liều.

Thay đổi điều trị: Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, khuyến cáo nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời. Giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngưng điều trị bisoprolol khi cần thiết.

Luôn nên cân nhắc bắt đầu sử dụng lại bisoprolol và/hoặc tăng liều khi bệnh nhân ổn định trở lại.

Thời gian điều trị

Điều trị với Concor Cor thường là điều trị lâu dài. Việc điều trị có thể ngưng khi cần thiết và sử dụng lại khi thích hợp.

Không được ngưng điều trị đột ngột hay thay đổi liều mà không hỏi ý kiến bác  vì điều này có thể làm suy tim nặng hơn tạm thời. Đặc biệt là đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, không nên ngưng điều trị đột ngột. Nếu cần thiết phải ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ dưới đây được sắp xếp theo hệ thống phân loại cơ quan. Tần suất được phân loại như sau:

Rất thường gặp (≥10%), thường gặp (≥1% và < 10%), ít gặp (≥0.1 % và < 1%), hiếm (≥0.01% và < 0.1%), rất hiếm ( < 0.01%).

Các xét nghiệm

Hiếm: tăng triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT)

Các rối loạn tim

Rất thường gặp: chậm nhịp tim

Thường gặp: tăng suy tim

Ít gặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất

Các rối loạn ở hệ thần kinh

Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu

Hiếm gặp: ngất

Các rối loạn về mắt

Hiếm: giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng)

Rất hiếm: viêm kết mạc

Các rối loạn về tai và tai trong

Hiếm: rối loạn thính giác

Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất

Ít gặp: co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản

Hiếm: viêm mũi dị ứng

Các rối loạn về tiêu hóa

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón

Các rối loạn về da và mô dưới da

Hiếm: các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban

Rất hiếm: rụng tóc. Các thuốc chẹn β có thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nến hoặc ban đỏ như vảy nến

Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết

Ít gặp: yếu cơ, vọp bẻ

Các rối loạn về mạch

Thường gặp: cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ỏ bệnh nhân suy tim.

Các rối loạn khác

Thường gặp: hen suyễn, mệt mỏi

Các rối loạn gan mật

Hiếm: viêm gan

Các rối loạn về hệ sinh sản và ngực

Hiếm: rối loạn cương dương

Các rối loạn tâm thần

Ít gặp: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ

Hiếm: ác mộng, ảo giác

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

Để phòng ngừa những tác dụng nghiêm trọng, phải thông báo ngay cho bác sĩ khi tác dụng là nghiêm trọng, bất ngờ xảy ra hay trở nên nặng hơn.

Lưu ý

Bảo quản

Bảo quản không quá 30°CKhông dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.