Coveram 5mg/5mg trị tăng huyết áp, mạch vành hộp 30 viên

Liên hệ

  • Công dụng của thuốc Coveram: Điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
  • Thành phần chính: Amlodipin, Perindopril
  • Thương hiệu: Servier (Pháp)
  • Nhà sản xuất: Les Laboratoiries Servier Industries
  • Nơi sản xuất: Ireland
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 30 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-18635-15
Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Coveram 5mg/5mg trị tăng huyết áp, mạch vành hộp 30 viên
  • Xuất xứ thương hiệu: Les Laboratories Servier
  • Nhà sản xuất: Servier Ireland

Thành phần

Thành phần trong 1 viên Coveram 5mg/5mg gồm:

  • Perindopril arginine 5mg (tương đương với 3,395 mg perindopril)
  • Amlodipine 5mg (tương đương với 6,935mg amlodipine besilate)

Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).

Công dụng

COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).

Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên COVERAM có chứa hai thành phần kể trên.

Cách dùng

Luôn dùng COVERAM theo đúng lời dặn của bác sĩ. Cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa thật chắc chắn về cách sử dụng. Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày. COVERAM thường được kê cho bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng lẻ.

Tác dụng phụ

Cũng như mọi thuốc, COVERAM cũng có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp những tác dụng phụ này. Nếu bạn gặp các phản ứng sau đây, xin ngưng dùng thuốc ngay và báo cáo ngay lập tức với bác sĩ:

– Đột ngột thở khò khè, đau ngực, thở nông, hoặc khó thở,

– Sưng mí mắt, mặt, hoặc môi,

– Sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở

– Phản ứng quá mẫn trên da bao gồm: ban đỏ trên da, phát ban, nốt đỏ trên khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước rộp da, tróc vảy và sưng da, viêm màng nhầy (Hội chứng Stevens Johnson) hoặc các phản ứng dị ứng khác.

– Chóng mặt nhiều hoặc ngất.

– Cơn đau tim, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đều.

– Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu.

– Những tác dụng phụ phổ biến sau đây đã được báo cáo. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu hoặc kéo dài trên một tuần, bạn nên báo với bác sĩ.

– Phổ biến (tần suất < 1/10, >1/100): đau đầu, choáng váng, buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị), chóng mặt, cảm giác tê bì, kiến bò ở các chi, rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi), ù tai, đánh trống ngực (cảm giác tim đập hồi hộp), bừng đỏ, chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở nông, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hoặc khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), chuột rút, mệt mỏi, cảm giác yếu, sưng mắt cá chân (phù).

Những tác dụng phụ khác đã được báo cáo bao gồm sau đây. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng hoặc bạn thấy những tác dụng phụ chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn sử dụng này, hãy báo cho dược sĩ hoặc bác sĩ.

– Không phổ biến (tần suất < 1/100, > 1/1.000): Thay đổi tính khí, lo âu, trầm cảm, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, run, ngất, mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi, chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ, da mất màu, đau lưng, đau cơ hoặc khớp, đau ngực, rối loạn thói quen tiểu tiện, tăng nhu cầu tiểu tiện vào ban đêm, tăng số lần đi tiểu, đau, cảm giác khó chịu, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở khò khè, thở nông), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi), có vấn đề về thận, liệt dương, tăng tiết mồ hôi, cảm giác không thoải mái hoặc vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.

– Hiếm (tần suất < 1/1.000, > 1/10.000): lú lẫn.

– Rất hiếm (tần suất < 1/10.000): rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), sưng mí mắt, mặt hoặc môi, sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở, phản ứng quá mẫn trên da bao gồm ban đỏ trên da, phát ban, nốt đỏ trên khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước giộp da, tróc vẩy và sưng da, viêm màng nhày (Hội chứng Stevens Johnson), ban đỏ đa hình thái (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, tay hoặc chân), nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn về máu, viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu, bất thường chức năng gan, viêm gan, vàng da, tăng men gan có thể gây ảnh hưởng đến một số xét nghiệm y tế, viêm dạ dày, rối loạn thần kinh cơ thể dẫn đến yếu, cảm giác kim châm, hoặc tê bì, tăng trương lực cơ, viêm mạch, sưng lợi, tăng đường huyết.

Những tác dụng phụ sau đây cũng đã được báo cáo bởi bệnh nhân sử dụng Coveram: hạ đường huyết, rối loạn bao gồm cứng, run, và/hoặc rối loạn vận động.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.

Khi các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn thấy có tác dụng phụ nào chưa ghi ở đây, xin báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý

Bảo quản

Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng COVERAM đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc và lọ thuốc. Đậy kín lọ thuốc để tránh ẩm. Bảo quản trong bao bì ban đầu. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°cnơi khô mát, tránh ánh sáng.