Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Thuốc Coversyl 5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp) chứa Perindopril có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, giảm biến cố tim mạch.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 30 Viên

Thành phần

Perindopril

Chỉ định

Bệnh mạch vànhNhồi máu cơ tim, Suy timCao huyết áp

Chống chỉ định

Ghép thận, Suy thận cấp, Phù mạch, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hẹp van hai lá

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

LES

Số đăng ký

VN-17087-13

Thuốc cần kê toa

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
  • Xuất xứ thương hiệu: Pháp
  • Nhà sản xuất: Servier

Thành phần

Thành phần của Thuốc Coversyl 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril

5-mg

Công dụng

Công dụng của Thuốc Coversyl 5mg

Chỉ định

Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim triệu chứng.
  • Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định.
  • Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/hoặc trải qua phẫu thuật nong vành để tăng tưới máu cho tim.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.

Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:

Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.

Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim triệu chứng:

Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.

Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:

Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.

Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.

Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như trong bảng dưới đây:

Độ thanh thải creatinin ( ml/phút)Liều khuyến cáo
ClCr ≥ 605 mg/ngày
30 < ClCr < 602,5 mg/ngày
15 < ClCr < 302,5 mg mỗi 2 ngày
Bệnh nhân thẩm tích máu
ClCr < 152,5 mg vào ngày thẩm tách máu.

Suy gan:

Không hiệu chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Coversyl 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Rối loạn thần kinh: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Rối loạn hô hấp: Ho, khó thở.

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ngoại ban.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn máu và mạch bạch huyết: Tăng bạch cầu.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali máu (có phục hồi khi dừng thuốc), hạ natri máu.

Rối loạn tâm thần: Rối loạn khí sắc, rối loạn giấc ngủ.

Rối loạn thần kinh: Ngủ lơ mơ, ngất.

Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, nốt bỏng nước trên da, trầm trọng thêm vẩy nến, ban đỏ đa hình thái.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

Rối loạn thận và bài tiết: Suy giảm chức năng thận.

Rất hiếm

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, hoặc giảm toàn thể hồng cầu, giảm hemoglobolin và giảm thể tích hồng cầu đặc, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn thần kinh: Bối rối.

Rối loạn hô hấp: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC. Giữ lọ thuốc được đóng chặt để chống ẩm.