Ebitac 12.5 trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

  • Công dụng của thuốc Ebitac: Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Thành phần chính: Enalapril, Hydrochlorothiazid
  • Nhà sản xuất: JSC Farmak
  • Nơi sản xuất: Ukraina
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-17895-14
Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Ebitac 12.5 trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 10 viên)
  • Xuất xứ thương hiệu: Ukraina
  • Nhà sản xuất: JSC Farma

Thành phần

Mỗi viên nén Ebitac chứa:

  • Hoạt chất: 10mg Enalapril maleate và 12,5mg Hydrochlorothiazide.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột khoai tây, povidone, calcium stearate.

Công dụng

Ebitac được chỉ định để điều trị:

– Tăng huyết áp.

– Suy tim (giảm từ vọng và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).

Cách dùng

Liều dùng của Ebitac 12,5 được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với thành phần enalapril maleate.

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.

Người lớn:

– Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.

– Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac 12.5, vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac 12.5.

– Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml / phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng), ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 và < 80 ml/phút, Ebitac 12.5 nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc, cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

– Suy tim: Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bác sĩ. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp Enalapril với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg Enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg Enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Lưu ý bệnh nhân nên sử dụng vỉ viên Enalapril 5mg để có được liều dùng vừa đủ cho thời gian đầu điều trị, hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg (2 viên Ebitac 12.5) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 4 viên Ebitac 12.5 mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.

– Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg Enalapril dùng 2 lần/ ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên tới liều 2 viên Ebitac 12.5 mg/ngày, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Lưu ý bệnh nhân nên sử dụng vỉ viên Enalapril 5mg để có được liều dùng vừa đủ cho thời gian đầu điều trị, hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

Người cao tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleate và hydrochlorothiazide dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.

Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ

ADR thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị.

Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; Có đến 2 – 3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

Da: Phát ban.

Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Khác: Suy thận.

ít gặp: 1/1000<adr< 1=”” 100<=”” span=””></adr<>

Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

Niệu: Protein niệu.

Hệ thần kinh trung ương: hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp: ADR < 1/100

Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Ghi chú: Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.Bảo quản ở dưới 30°C tránh ánh sáng. Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Lưu ý

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 30°C tránh ánh sáng. Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.