Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial

50.000

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial

  • Công dụng: Điều trị lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mi mắt và ngứa mắt.
  • Thành phần chính: Dipotassium Glycyrrhizinate, Sulfamethoxazol, Acid aminocaproic, Chlorpheniramine Maleate
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em
  • Thương hiệu: Rohto-Mentholatum (Nhật Bản)
  • Nhà sản xuất: Rohto-Mentholatum
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói: Chai 13ml
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Chọn số lượng

Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial
  • Công dụng: Điều trị lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mi mắt và ngứa mắt.
  • Thành phần chính: Dipotassium Glycyrrhizinate, Sulfamethoxazol, Acid aminocaproic, Chlorpheniramine Maleate
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em
  • Thương hiệu: Rohto-Mentholatum (Nhật Bản)
  • Nhà sản xuất: Rohto-Mentholatum
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói: Chai 13ml
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thành phần

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial

Mỗi chai 13ml chứa:

Hoạt chất: Sodium Sulfamethoxazole 520.0mg, ε-Aminocaproic Acid 260.0mg, Chlorpheniramine Maleate 2.6mg, Dipotassium Glycyrrhizinate 13.0mg

Tá dược: Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Disodium Edetate, Hydrochloric Acid, Sodium Hydroxide, Polysorbate 80, Nước tinh khiết.

Công dụng

Lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mi mắt và ngứa mắt.

Cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày

Tác dụng phụ

Có thể gây dị ứng ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

1. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:

Đau mắt nặng.

Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt xung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v…).

Đang theo một liệu trình.

2. Trước khi dùng thuốc, chú ý:

Dùng đúng liều qui định.

Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha mẹ.

Không để mi mắt chạm vào miệng lọ, để tránh lây nhiễm hoặc tránh làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm bệnh. Không dùng thuốc bị vẩn đục.

Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.

Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm.

Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

3. Trong và sau khi dùng, chú ý:

Nếu dùng thuốc gây xung huyết mắt, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác, ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng liên tục trong một thời gian dài.

Sau khi dùng vài ngày mà bệnh vẫn không đỡ, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ càng sớm càng tốt.

Bảo quản

Bảo quản

Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Bảo quản thuốc nơi khô mát (dưới 30 °C). Tránh ánh nắng trực tiếp, tránh để thuốc nơi có nhiệt độ quá cao hay quá thấp (trong tủ lạnh).

Để tránh nhầm lẫn và tránh giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.

Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.

Sau khi mở nắp, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.