Mô tả sản phẩm
Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon 0.1% chai 5ml, trị các bệnh viêm phía ngoài mắt
- Xuất xứ thương hiệu: Nhật Bản
- Nhà sản xuất: Santen Pharmaceutical
Thành phần
Thành phần của hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon 0.1%
Hoạt chất: Fluoromethoton 1mg/mL.
Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết.
Công dụng
Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon 0.1% được chỉ định trong:
Các bệnh viêm phía ngoài mắt và phần trước của mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ, v.v…
Cách dùng
Thuốc tra mắt:
Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt, 2 – 4 lần/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 25 trong số 10,343 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0.24%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 13 bệnh nhân (0.13%), kích ứng mắt/xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0.05%), tiết dịch mắt ở 4 bệnh nhân (0.04%). (Lúc điều tra phản ứng phụ)
Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng (“hiếm”: < 0.1%, ít gặp: 0.1% – < 5%, không biểu hiện đặc hiệu: ≥ 5% hoặc chưa rõ tần suất).
Mắt:
– Glaucoma: Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
– Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v… Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
– Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v.v…
– Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Phản ứng phụ khác:
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
| Tần suất không rõ |
Quá mẫn cảm | Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban |
Mắt | Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc |
Hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận | Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận |
Các phản ứng phụ khác | Làm vết thương chậm lành |
Lưu ý
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°Ctrong lọ thuốc được đóng kín.
Vì các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên.