Hoạt chất: Imidapril hydrochloride 10mg.
Tá dược: Lactose, macrogol 6000, magnesi stearat.
Tăng huyết áp huyết áp nhu mô thận.
Liều uống thường dùng cho người lớn là 5 – 10mg imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh. Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5mg.
Phản ứng có hại do Tanatril gặp ở 442 trong số 6.741 bệnh nhân (6,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ho 4,5%, chóng mặt 0,2%, tụt huyết áp 0,2%, nhức đầu 0,2%, khó chịu ở hầu 0,2%, phát ban 0,1% v.v. (Số liệu thu thập đến tháng 11/1996).
Những bất thường về xét nghiệm cận lâm sàng có liên quan đến thuốc này gặp ở 47 trong số 832 bệnh nhân (5,6%). Những bất thường hay gặp là tăng các men SAST (SGOT) (1,4%), tăng SALT (SGPT) (1,7%), và tăng creatinin máu (0,7%) (ở thời điểm được cấp phép).
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (hiếm < 0,1%, tần số chưa rõ do báo cáo tự phát).
Phù niêm mạc biểu hiện bằng sưng mặt, lưỡi, hầu và thanh quản kèm theo khó thở. Nếu gặp bất kỳ một trong các dấu hiệu trên, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kháng histamin, hormon vỏ thượng thận v.v… và giữ vững đường hô hấp.
Hiếm gặp giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu gặp các triệu chứng này, phải ngừng thuốc ngay và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Vì có thể gặp bệnh thận cấp tính và cơn kịch phát của suy thận, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh và làm các test chức năng thận. Nếu gặp bất thường, cần có các biện pháp điều trị thích hợp, như ngừng thuốc.
Có thể gặp viêm da tróc vảy (đỏ da), hội chứng niêm mạc – da – mắt (hội chứng Stevens – Johnson và triệu chứng giống bệnh pemphigus: nếu gặp các triệu chứng như ban đỏ, vết dộp, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (với các thuốc tương tự)
Giảm huyết cầu toàn thể có thể gặp khi dùng các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu gặp các triệu chứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
Viêm tụy cũng có gặp với các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu thấy có tăng nồng độ amylose, lipase… trong máu, cần có biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.
Các phản ứng có hại khác.
Nếu gặp bất kỳ phản ứng có hại nào, cần có các biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.
| Tần số chưa rõ | 5% > phản ứng có hại ≥ 0,1% | Phản ứng có hại < 0,1% |
Máu | | | Giảm: hồng cầu, Hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu Tăng: bạch cầu ưa eosin |
Thận | | Tăng BUN và creatinin trong huyết thanh | Protein niệu |
Thần kinh – tâm thần | Buồn ngủ | Nhức đầu, mê sảng, choáng váng | Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ |
Tim mạch | | Hạ huyết áp | Tim đập mạnh (đánh trống ngực) |
Hô hấp | | Ho, cảm giác khó chịu kỳ quặc ở họng | Đờm, khản giọng |
Tiêu hoá | | | Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy |
Gan | Tăng γ – GTP | Tăng SGOT và SGPT | Tăng phosphatase kiềm và LDH; vàng da |
Quá mẫn cảm | Nhạy cảm, ánh sáng, mày đay | Phát ban, ngứa | |
Phản ứng có hại khác | Rụng tóc, yếu mệt, tê cóng | Tăng kali huyết thanh | ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt |
Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp thuốc ( Không được dùng Tanatril cùng với những thuốc sau đây)
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL – cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberd) | Có thể bị choáng | Cellulose dextran sulfat tích điện âm thúc đẩy sản xuất kinin trong máu và imidapril HCl tương tác với cơ chất chuyển hóa của bradykinin. Sự phối hợp này làm tăng tích luỹ bradykinin. |
Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69). | Có thể gặp phản ứng phản vệ | Vì polyelectrolyte AN69 thúc đẩy sản xuất kinin trong máu, nên imidapril hydrochloride tương tác với chất chuyển hoá của bradykinin, hậu quả là tích luỹ bradykinin. |
Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp Tanatril với các thuốc sau đây)
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolactone, triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (kali chloride v.v.). | Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh. | Imidapril hydrochloride ức chế sản xuất angiotenisin II, hậu quả là giảm tiết aldosteron, nên làm giảm đào thải kali. Thận trọng đặc biệt với người suy thận. |
Thuốc lợi niệu giảm huyết áp (trichlormethiazide, hydrochlorothiazide v.v.). | Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu. | Vì dùng thuốc lợi niệu làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, nên dùng imidapril hydrochloride sẽ dễ gây hạ huyết áp mạnh. |
Các chế phẩm chứa lithi (lithicarbonate); | Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí…) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc. | Imidapril hydrochloride thúc đấy tái hấp thu lithium ở ống thận. |
Thuốc chống viêm không steroid (indomethacin…) | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp. | Vì các thuốc chống viêm không steriod (NSAID) ức chế sự tổng hợp prostaglandin, nên NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril hydrochloride. |
Các chế phẩm chứa kallidinogenase. | Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với imidapril hydrochloride. | Sự giãn cơ trơn mạch máu sẽ tăng lên do tác dụng ức chế của imidapril hydrochloride trên sự phân hủy của kinin và trên hoạt tính sản xuất kinin của kallidinogenase. |
Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.) | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc . | Phối hợp thuốc tạo tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm mạnh huyết áp. |
Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng. Tránh ẩm sau khi mở hộp