Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Sản phẩm

Triplixam 5mg/1.25mg/5mg

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 30 Viên

Thành phần

PerindoprilIndapamideAmlodipine

Chỉ định

Cao huyết áp

Chống chỉ định

Mang thai, Hẹp động mạch chủ, Phù mạch, Suy gan, Suy thận, Huyết áp thấp, Hạ kali máu

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

Servier (Ireland) Industries Ltd

Số đăng ký

VN3-11-17

Thuốc cần kê toa

Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
  • Xuất xứ thương hiệu: Les Laboratories Servier
  • Nhà sản xuất: Servier Ireland

Thành phần

Thành phần của Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril

5mg

Indapamide

1,25mg

Amlodipine

5mg

Công dụng

Thuốc Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.

Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.

Tác dụng phụ

Tóm tắt dữ liệu an toàn

Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin: Hoa mắt, đau đầu, dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vị giác, suy giảm thị giác, nhìn đôi, ù tai, chóng mặt, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rối loạn dạ dày – ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa), ngứa, phát ban, phát ban có rát sần, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.

Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi

Những phản ứng bất lợi sau đây được quan sát và báo cáo trong quá trình điều trị với perindopril, indapamid hoặc amlodipin và được đánh giá với tần suất như sau: Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (≥ 1/1000 đến ≤ 1/100); hiếm (≥ 1/10000 đến ≤ 1/1000); rất hiếm (≤ 1/10000); chưa được biết đến (chưa thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).

Phân loại hệ cơ quan theo MedDRA Tác dụng không mong muốn Tần suất
Perindopril Indapamid Amlodipin
Nhiễm trùng Viêm mũi Rất hiếm Không phổ biến
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng bạch cầu eosin Không phổ biến *
Mất bạch cầu hạt Rất hiếm Rất hiếm
Thiếu máu bất sản Rất hiếm
Giảm toàn thể huyết cầu Rất hiếm
Giảm bạch cầu Rất hiếm Rất hiếm Rất hiếm
Giảm bạch cầu trung tính Rất hiếm
Thiếu máu tan máu Rất hiếm Rất hiếm
Giảm tiểu cầu Rất hiếm Rất hiếm Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn Không phổ biến Rất hiếm
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ đường huyết Không phổ biến *
Tăng kali máu có hồi phục khi ngưng sử dụng Không phổ biến *
Hạ natri máu Không phổ biến * Chưa được biết đến
Tăng đường máu Rất hiếm
Tăng canxi máu Rất hiếm
Suy giảm kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở quần thể bệnh nhân có nguy cơ cao Chưa được biết đến
Rối loạn tâm thần Mất ngủ Không phổ biến
Thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu) Không phổ biến Không phổ biến
Trầm cảm Không phổ biến
Rối loạn giấc ngủ Không phổ biến
Nhầm lẫn Rất hiếm Hiếm
Rối loạn hệ thần kinh Choáng váng Phổ biến Phổ biến
Đau đầu Phổ biến Hiếm Phổ biến
Dị cảm Phổ biến Hiếm Không phổ biến
Buồn ngủ Không phổ biến * Phổ biến
Giảm cảm giác Không phổ biến
Loạn vị giác Phổ biến Không phổ biến
Run Không phổ biến
Ngất Không phổ biến * Chưa được biết đến Không phổ biển
Tăng trương lực Rất hiếm
Bệnh thần kinh ngoại vi Rất hiếm
Rối loạn ngoại tháp (hội chứng ngoại tháp) Chưa được biết đến
Đột quỵ có thể thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao Rất hiếm
Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan Chưa được biết đến
Rối loạn mắt Suy giảm thị giác Phổ biến Chưa được biết đến Phổ biến
Nhìn đôi Phổ biến
Cận thị Chưa được biết đến
Nhìn mờ Chưa được biết đến
Rối loạn tai và tai trong Ù tai Phổ biến Không phổ biến
Chóng mặt Phổ biến Hiếm gặp
Rối loạn tim Đánh trống ngực Không phổ biến * Phổ biến
Nhịp tim nhanh Không phổ biến *
Đau thắt ngực Rất hiếm
Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) Rất hiếm Rất hiếm Không phổ biến
Nhồi máu cơ tim thứ phát có thể do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao Rất hiếm Rất hiếm
Xoắn đỉnh (có nguy cơ tử vong) Chưa được biết đến
Rối loạn mạch máu Đỏ bừng mặt Phổ biến
Hạ huyết áp (và các hiệu ứng liên quan đến hạ huyết áp) Phổ biến Rất hiếm Không phổ biến
Viêm mạch Không phổ biến * Rất hiếm
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Ho Phổ biến Không phổ biến
Khó thở Phổ biến Phổ biến
Co thắt phế quản Không phổ biến
Viêm phổi tăng bạch cầu eosin Rất hiếm
Rối loạn dạ dày –

ruột

Đau bụng Phổ biến Phổ biến
Táo bón Phổ biến Hiếm gặp Phổ biến
Tiêu chảy Phổ biến Phổ biến
Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu Phổ biến Phổ biến
Buồn nôn Phổ biến Hiếm gặp Phổ biến
Nôn Phổ biến Không phổ biến Không phổ biến
Khô miệng Không phổ biến Hiếm gặp
Rối loạn tiêu hóa Phổ biến
Tăng sản nướu Rất hiếm
Viêm tụy Rất hiếm Rất hiếm Rất hiếm
Viêm dạ dày Rất hiếm
Rối loạn gan-mật Viêm gan Rất hiếm Chưa được biết đến Rất hiếm
Vàng da Rất hiếm
Rối loạn chức năng gan Rất hiếm
Rối loạn da và mô dưới da Ngứa Phổ biến Không phổ biến
Phát ban Phổ biến Không phổ biến
Phát ban có dát sần Phổ biến
Nổi mề đay Không phổ biến Rất hiếm Không phổ biến
Phù mạch Không phổ biến Rất hiếm Rất hiếm
Rụng tóc Không phổ biến
Ban xuất huyết Không phổ biến Không phổ biến
Rối loạn sắc tố da Không phổ biến
Rối loạn gan-mật Viêm gan Rất hiếm Chưa được biết đến Rất hiếm
Rối loạn da và mô dưới da Tăng tiết mổ hôi Không phổ biến Không phổ biến
Chứng phát ban Không phổ biến
Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng Không phổ biến * Chưa được biết dến Rất hiếm
Sự nặng thêm của bệnh vẩy nến Hiếm gặp
Pemphigoid Không phổ biến *
Hồng ban da dạng Rất hiếm Rất hiếm
Hội chứng Stevens-Johnson Rất hiếm Rất hiếm
Tróc da Rất hiếm
Hoại tử biểu bì nhiễm độc Rất hiếm
Phù Quincke Rất hiếm
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết Co cơ Phổ biến Phổ biến
Phù mắt cá chân Phổ biến
Đau khớp Không phổ biến * Không phổ biến
Đau cơ Không phổ biến * Không phổ biến
Đau lưng Không phổ biến
Có thể làm xấu đi tình trạng đã có của lupus ban đỏ hệ thống Chưa được biết đến
Rối loạn thận và tiết niệu Rối loạn tiểu tiện Không phổ biến
Tiểu đêm Không phổ biến
Tiểu rát Không phổ biến
Suy thận cấp Rất hiếm
Suy thận Không phổ biến Rất hiếm
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rối loạn cương dương Không phổ biến Không phổ biến
Tăng phát triển tuyến vú ở nam giới Không phổ biến
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc Suy nhược Phổ biến Phổ biến
Mệt mỏi Hiếm gặp Mệt mỏi
Phù Rất phổ biến
Đau ngực Không phổ biến * Không phổ biến
Đau Không phổ biến
Cảm giác bất ổn Không phổ biến * Không phổ biến
Phù ngoại biên Không phổ biến *
Sốt Không phổ biến *
Thông số Tăng cân Không phổ biến
Giảm cân Không phổ biến
Tăng urea máu Không phổ biến *
Tăng creatinin máu Không phổ biến *
Tăng bilirubin máu Hiếm gặp
Tăng enzym gan Hiếm gặp Chưa được biết đến Rất hiếm
Giảm huyết sắc tố và heamatocrit Rất hiếm
Kéo dài khoảng QT trong điện tâm đồ Chưa được biết đến
Tăng đường máu Chưa được biết đến
Tăng acid uric máu Chưa được biết đến
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng Ngã Không phổ biến *

* Tần suất được tính từ các thử nghiệm lâm sàng cho các biến cố bất lợi được báo cáo tự nguyện.

Các ca SIADH (hội chứng bài tiết hormone chống lợi tiểu không phù hợp) đã được báo cáo với các thuốc ức chế enzyme chuyển khác. SIADH có thể coi là rất hiếm nhưng biến chứng có thể liên quan đến ức chế enzyme chuyển bao gồm perindopril.

Báo cáo phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ

Báo cáo các phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ sau khi sản phẩm thuốc được cấp phép là quan trọng. Nó cho phép giám sát liên tục cán cân lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Các chuyên gia y tế được yêu cầu báo cáo tất cả phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ.

Lưu ý

Bảo quản

Trong hộp kín, nhiệt độ không quá 30°C.

Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.

Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc và vỉ thuốc.

Không, vứt thuốc theo đường nước thải hay rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi ý kiến của dược sỹ xem làm thế nào để bỏ đi những viên thuốc mà bạn không dùng đến nữa. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.