Tovecor 5 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Sản phẩm: Tovecor 5

Hoạt chất: Perindopril 5mg

Công dụng:Điều trị bệnh mạch vành ở trạng thái ổn định…

Đối tượng sử dụng: Người lớn/trẻ em

Hình thức: Viên nén bao phim

Thương hiệu: Dược Trung Ương 2

Nơi sản xuất: Công Ty Dược Phẩm Tw2 (Việt Nam)

Nhà Thuốc Trung Nguyên Bình Tân
093 797 26 56 093 628 57 13

Gọi tư vấn (8:00-22:00)

Mô tả sản phẩm

Nhà thuốc Trung Nguyên Bình Tân chuyên cung cấp sản phẩm: Tovecor 5 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Nhà sản xuất: Cty CP Dược Phẩm Trung Ương 2

Thành phần

Thành phần trong 1 viên Tovecor 5:

  • Perindopril 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định của Tovecor 5:

– Tăng huyết áp
– Suy tim
– Bệnh mạch vành ở trạng thái ổn định, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và (hoặc) có sự tái tạo mạch (bao gồm phẫu thuật tạo hình mạch, đặt stent động mạch vành hoặc phẫu thuật bypass).

Cách dùng

* Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước khi ăn.
* Liều dùng:
– Bệnh nhân tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: 1 viên, mỗi ngày một lần.
(Thuốc có thể gây hạ huyết áp mạnh đột ngột ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị, do ở liều đầu tiên nên uống trước khi ngủ).
– Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, Tovecor 5 có thể được đưa ra liều 1/2 viên 1 ngày.
+ Liều khởi đầu: 1/2 viên một lần mỗi ngày cũng có thể được sử dụng ở người già.
+ Liều Tovecor 5 có thể tăng theo để đáp ứng tối đa là 10mg mỗi ngày.
– Tăng huyết áp trong suy tim: Liều khởi đầu 2,5mg vào buổi sáng. Liều duy trì thông thường là 5mg mỗi ngày.
– Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ: Liều ban đầu là 5mg một lần mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó tăng liều lên đến một liều duy trì 10mg mỗi ngày một lần nếu dung nạp. Bệnh nhân cao tuổi nên được bắt đầu với liều 2,5mg một lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên.
– Liều dùng nên được giảm ở bệnh nhân suy thận:
+ Thanh thải creatinin (CC) từ 30 đến 60m/phút: 2,5mg, 1 lần/ngày
+ CC từ 15 đến 30ml/phút: 2,5mg cách ngày
+ CC dưới 15ml/phút: 2,5mg vào những ngày lọc máu.
* Xử trí quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Cơ quan bị tác động Các tác dụng không mong muốn Tần xuất gặp
Máu và hệ bạch huyết Tăng bạch cầu ưa eosin Không phổ biển
Mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH, giảm tiểu cầu Rất hiếm gặp
Chuyển hóa – dinh dưỡng Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu Không phổ biến
Tâm thần Rối loạn tâm trạng, rối loạn giấc ngủ Không phổ biến
Hệ thống thần kinh Chóng mặt, đau đầu, dị cảm Phổ biến
Tình trạng mơ màng, bất tỉnh Không phổ biến
Nhầm lẫn Rất hiếm gặp
Mắt Rối loạn thị giác Phổ biến
Tai Ù tai Phổ biến
Tim mạch Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, viêm mạch Không phổ biến
Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ Rất hiếm gặp
Hạ huyết áp Phổ biến
Hô hấp, ngực và trung thất Ho, khó thở Phổ biến
Co thắt phế quản Không phổ biến
Viêm phổi, tăng bạch cầu eosin, viêm mũi Rất hiếm gặp
Dạ dày-ruột Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, bị tiểu, khó tiêu, buồn nôn, nôn Phổ biến
Khô miệng Không phổ biến
Viêm tụy Rất hiếm gặp
Gan-mật Viêm gan hoặc tiêu tế bào hoặc ứ mật Rất hiếm gặp
Da và mô dưới da Ngứa, phát ban Phổ biến
Mề đay, phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh nôn và hoặc thanh quản, nhạy cảm với ánh sáng, rộp da phù thũng Không phổ biến
Hồng ban đa dạng Rất hiếm gặp
Cơ xương khớp và mô liên kết Chuột rút cơ bắp Phổ biến
Đau khớp, chứng nhức gân Không phổ biến
Thận – tiết niệu Suy thận Không phổ biến
Suy thận cấp Rất hiếm gặp
Sinh dục Rối loạn chức năng cương dương Không phổ biến
Toàn thân Chứng suy nhược Phổ biến
Tức ngực, khó chịu, phù ngoại vi, sốt Không phổ biến
Các chỉ số xét nghiệm Ure máu tăng, creatinin máu tăng Không phổ biến
Bilirubin máu tăng, men gan tăng Hiếm gặp
Chấn thương, ngộ độc Té ngã Không phổ biến

Lưu ý

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C